top of page

VỀ QUYỀN THỪA KẾ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM SINH SỐNG TẠI NƯỚC NGOÀI

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, chỉ những trường hợp bị tước quyền thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế theo Điều 626 thì mới không được hưởng di sản thừa kế. Không có quy định riêng về nhận thừa kế của người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài.

VỀ QUYỀN THỪA KẾ CỦA NGƯỜI VIỆT NAM SINH SỐNG TẠI NƯỚC NGOÀI

Theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, chỉ những trường hợp bị tước quyền thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế theo Điều 626 thì mới không được hưởng di sản thừa kế. Không có quy định riêng về nhận thừa kế của người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài. 

Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

  1. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

  2. Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

  3. Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

  4. Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.


Thủ tục để người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài khai nhận di sản thừa kế được quy định tại Luật Công chứng  và Nghị định 29/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng. 

Để nhận di sản thừa kế thì người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài thực hiện thủ tục như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế

Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài nộp hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Sau khi nộp đủ hồ sơ, giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra:

Nếu hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng;

Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn và yêu cầu bổ sung;

Nếu hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 3: Niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. Thời gian niêm yết là 15 ngày.

Bước 4: Hướng dẫn ký Văn bản khai nhận di sản

Sau 15 ngày niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ:

Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người khai nhận di sản. Sau khi soạn thảo xong, người thừa kế đọc lại nội dung, đồng ý và sẽ được Công chứng viên hướng dẫn ký vào Văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Bước 5: Ký chứng nhận

Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu khai nhận di sản thừa kế để Công chứng viên đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản.

Bước 6: Trả kết quả

Người Việt Nam sinh sống ở nước ngoài nộp phí công chứng và nhận văn bản khai nhận phần di sản mà mình được thừa kế.


ĐỊA CHỈ:

Hanoi

Phòng 1021, Prime Business Center, Tầng 10, Tòa nhà Pacific Place, 83B Lý Thường Kiệt, Phường Trần Hưng Đạo, 

Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam

 

Ho Chi Minh City

Phòng 4.10.1, Lầu 4, Ngôi Nhà Đức, Số 33 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé,
Quận 1, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam

 

Berlin, Đức
Leipzig, Đức

Hiển thị trên bản đồ

LIÊN HỆ:

E: Vigerlaw@vigerlaw.com.vn

T: +84 24 8587 9255     

M: +84 9777  99 159

  • Whatsapp

© 2024 VIGERLAW (VIỆT NAM)

bottom of page